NT – CON GÀ THÁI 002

 

THÀNH PHẦN :

– Đạm (N): 2 %                        – Lân (P2O5): 2 %

– Kali (K2O) : 1 % – Canxi (Ca) : 5 %

– Magiê (Mg): 0,1%               – Đồng ( Cu) : 0,04 %

– Sắt (Fe): 0,04%                  – Kẽm (Zn): 0,05%

– Hữu cơ : 16 %

– VSV phân giải Lân: Basiiluss…: 1 x 10 6 CFU/g

– Nấm Trichoderma : 1 x 10 6 CFU/g

CÔNG DỤNG :

– Bổ sung nguồn hữu cơ, trung vi lượng cho đất, làm tăng độ phì cho đất.

– Tăng cường phân giải các hợp chất vô cơ, hữu cơ khó tiêu thành nguồn hữu cơ dễ tiêu cho cây trồng.

– Tạo điều kiện thuận Iợi cho sự hoạt động của các vi sinh vật hữu ích trong đất, giúp bộ rễ phát triển tốt .

– Thích ứng với tất cả vùng nhiễm phèn ,mặn, đất bị chai cằn, khô hạn

CÁCH SỬ DỤNG:

– Trên Lúa, Bắp, Cây lương thực… bón lót hoặc bón thúc vào các thời kỳ như trước khi trồng, sau khi cây phát triển. Lượng bón từ 50 – 80 kg cho 1.000m2 (1 công).

– Trên cây ăn trái (cam, quýt, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, vú sữa, mận, táo nhãn, thanh long, măng cụt, bòn bon…) bón thời kỳ cây con, cây trưởng thành, cây sau khi thu hoạch… lượng bón 80 – 100 kg cho 1.000m2 (1 công) hoặc 5-7 kg gốc .

– Cây rau màu (rau cải các loại, khổ qua, bầu bí, húng cây, diếp cá, rau om, cần, cà chua, dưa leo, dưa hấu… ) bón 50-80 kg/1.000m2 (1 công).