NT – CON GÀ THÁI 012

THÀNH PHẦN :

– Hữu cơ : 20 %                             – Đạm ( N): 5 %

– Lân ( P2O5): 5 %                        – Kali ( K2O) : 2%

– Đồng (Cu) : 300 ppm               – Kẽm ( Zn): 300 ppm

– Boron(B): 300 ppm                    – Molipdate(Mo): 300 ppm

CÔNG DỤNG :

– Tăng cường vi lượng cho cây trồng

– Cung cấp nguồn hữu cơ từ phân trùn quế và than bùn ủ hoai với nấm Trichoderma làm cho đất tơi xốp.

– Giữ ẩm, giữ phân bón cho đất.

– Trung hòa độ pH, hạ phèn,giải độc hữu cơ, tiêu độc cho đất.

– Giúp bộ rễ phát triển mạnh, ra rễ nhiều.

– Thích ứng với vùng nhiễm phèn, mặn, đất bị khô cằn, chai cứng.

 CÁCH SỬ DỤNG:

– Trên Lúa, Bắp, Cây lương thực… bón lót hoặc bón thúc vào các thời kỳ như trước khi trồng, sau khi cây phát triển. Lượng bón từ 350 – 400 kg /ha.

– Trên cây ăn trái (cam, quýt, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, vú sữa, mận, táo, nhãn, thanh long, măng cụt, bòn bon…) bón thời kỳ cây con, cây trưởng thành, cây sau khi thu hoạch… lượng bón 80 – 100 kg cho 1.000m2 (1 công) hoặc 5 -7 kg gốc .

– Cây rau màu (rau cải các loại, khổ qua, bầu bí, húng cây, diếp cá, rau om, cần, cà chua, dưa leo, dưa hấu…) bón 250 – 300 kg/ ha.

        – Cây công nghiệp, cây lấy củ: cà phê, tiêu, ca cao, các loại khoai… bón đầu mùa mưa và cuối mùa mưa liều lượng 80 – 100 kg/1.000m2 (1 công).